
I. Biến là gì?
Biến được dùng để lưu trữ những thông tin trong quá trình xử lý một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
a = 1 ; b = 2 ; c = a + b = 1 + 2 thì a dùng để lưu trữ giá trị 1; b dùng để lưu trữ giá trị 2 c dùng để lưu trữ tổng giá trị của 2 biến a và b.
Cách khai báo biến ta dùng câu lệnh var <tên biến>;
Ta có các ví dụ cụ thể hơn như sau:
- khai báo trước biến và không cần đưa giá trị vào biến đó
<script type="text/javascript">
var x;
var ten;
</script
- Vừa khai báo biến và vừa gán giá trị vào biến đó, giá trị đó được gọi là giá trị mặc định.
<script type="text/javascript">
var x=1;
var ten="David";
</script>
- Biến có thể là một phép toán
<script type="text/javascript">
var x=5;
y=x-5;
z=y+5;
</script
Qui tắc đặt tên biến:
- Tên biến phải bắt đầu bằng ký tự hoặc dấu gạch dưới ( _ ) và không có khoảng trắng.
Ví dụ:
<script type="text/javascript">
var xToaDo =5;
var _toaDo = 10;
</script>
- Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường
<script type="text/javascript">
var x = 5;
var X = 10;
</script>
II. Có bao nhiêu loại toán tử trong JavaScript
1. Các toán tử số học(phép toán)
Giả sử có biến X được gán giá trị là 5 và biến Y được gán giá trị là 10.
| Phép toán |
Mô tả |
Ví dụ |
| + |
Phép cộng hai số |
X+Y sẽ cho kết quả là 15 |
| - |
Phép trừ hai số |
X-Y sẽ cho kết quả là -5 |
| * |
Phép nhân hai số |
X*Y sẽ cho kết quả là 50 |
| / |
Phép chia hai số |
X/Y sẽ cho kết quả là 0.5 |
| % |
Phép chia lấy phần dư giữa hai số |
X%Y sẽ cho kết quả là 0 |
| ++ |
Toán tử tăng. Tăng một giá trị cho biến |
X++(hoặc ++X) sẽ cho kết quả là 6 |
| – |
Toán tử giảm. Giảm một giá trị cho biến |
X–(hoặc –X) sẽ cho kết quả là 4 |
2. Các toán tử so sánh
Giả sử có biến X được gán giá trị là 5 và biến Y được gán giá trị là 10.
| Phép toán |
Mô tả |
Ví dụ |
| == |
Phép so sánh bằng |
(X==Y) sẽ cho kết quả là false |
| != |
Phép so sánh khác |
(X!=Y) sẽ cho kết quả là true |
| > |
Phép so sánh lớn hơn |
(X>Y) sẽ cho kết quả là false |
| < |
Phép so sánh nhỏ hơn |
(X<Y) sẽ cho kết quả là true |
| >= |
Phép so sánh lớn hơn hoặc bằng |
(X>=Y) sẽ cho kết quả là false |
| <= |
Phép so sánh nhỏ hơn hoặc bằng |
(X<=Y) sẽ cho kết quả là true |
3. Các toán tử Lôgic
Giả sử có biến X được gán giá trị là true và biến Y được gán giá trị là false.
| Phép toán |
Mô tả |
Ví dụ |
| &&(AND) |
Toán tử AND so sánh hai biểu thức. Chỉ trả về giá trị TRUE khi cả hai biểu thức đều mang giá trị là TRUE. |
(X && Y) sẽ cho kết quả là false |
| ||(OR) |
Toán tử OR so sánh hai biểu thức. Chỉ trả về giá trị FALSE khi cả hai biểu thức đều mang giá trị là FALSE. |
(X || Y) sẽ cho kết quả là true |
| ! |
Toán tử NOT phủ định biểu thức. Trả về giá trị là TRUE khi biểu thức mang giá trị FALSE và ngược lại. |
!X sẽ cho kết quả là false |
4. Các toán tử gán
Giả sử có biến X được gán giá trị là 5 và biến Y được gán giá trị là 10.
| Phép toán |
Mô tả |
Ví dụ |
| = |
Gán giá trị cho một biến |
X=5 |
| += |
Tăng giá trị cho biến |
X += 20 tương đương với X = X+20 |
| -= |
Giản giá trị cho biến |
X -= 20 tương đương với X = X-20 |
| *= |
Tăng giá trị cho biến |
X *= 20 tương đương với X = X*20 |
| /= |
Giảm giá trị cho biến |
X /= 20 tương đương với X = X/20 |
| %= |
Gán giá trị phần chia lấy dư |
X %= 20 tương đương với X = X%20 |
5.Toán tử điều kiện ? :
Toán tử điều kiện ? : là dạng viết tắt của if…else. Nó có thể được dùng để gán các giá trị dựa vào điều kiện đưa ra.
Cú pháp
|
biến = (điều kiên ? giá trị nếu đúng : giá trị nếu sai);
|
6.Toán tử typeof
Trả về một chuỗi giá trị tương ứng của biến.
Cú pháp
Dưới đây là danh sách các giá trị trả về của toán tử typeof
| Kiểu giá trị |
Chuỗi giá trị trả về từ toán tử typeof |
| số(Number) |
“number” |
| chuỗi(String) |
“string” |
| Boolean |
“boolean” |
| Object |
“object” |
| Function |
“function” |
| Undefined |
“undefined” |
| Null |
“object” |